Mẫu câu xã giao thông dụng

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Tiếp nhé:


- “заткнись!” (chỉ dùng với bạn bè) = “Câm mồm đi!”.

- “подавись (чем)!” = “chết nghẹn đi!” (câu này chỉ dùng để đùa với bạn bè). Ví dụ có đứa bạn mời bạn ăn dưa hấu, nếu bạn không thích ăn thì có thể nói đùa: “Подавись своим арбузом!” = “Chết nghẹn dưa hấu đi!”. Có lần một con bạn Nga giơ quả chuối ra hỏi mình: “Бушь?” (“Будешь?”), mình bảo: “От таких бананов у нас обезьяны отвoрачиваются!” = “Ở nước tao thấy chuối này thì khỉ cũng ngoảnh mặt đi!” làm lũ bạn cười ầm hết cả lên.

- головомóйка: nhiều bạn đoán đây là “sự gội đầu”, nhưng thật ra từ này được dùng với nghĩa bóng để chỉ sự “bị phê bình”, “bị cạo”. Cách dùng: задать (устроить) кому головомойку. Ví dụ 1: “За поломку глобуса тебе не избежать головомойки!” = “Chắc chắn là cậu sẽ bị cạo một trận vì tội làm hỏng quả địa cầu!”. Ví dụ 2: “Вот папа придёт и тебе голову вымоет!” = “Tí nữa bố về thì bố sẽ mắng cho mày một trận!”.

- вызывать (вызвать) на ковёр: ковёр là tấm thảm, “вызывать (вызвать) на ковёр” = bị cấp trên gọi lên phê bình. Xuất xứ câu này là: thường thì chỉ phòng làm việc của sếp mới trải thảm (phòng nhân viên thì làm gì được tiêu chuẩn sang thế!), vì thế “bị gọi lên thảm” = “bị gọi lên nghe mắng”. Ví dụ: “Чего он такой угрюмый?” – “Да его только что вызвали на ковёр!” = “Sao nó ỉu xìu thế?” – “à thì nó mới bị gọi lên cạo mà!”.

- “Апчхи”! – “Будь здоров(а)!” – “Спасибо!” = “Hắt xì!” – “Cơm muối!” – “Cám ơn nhé!”.

- “Типун тебе на язык!” = “Phỉ phui cái mồm mày!”.

- “Мотай себе на ус!” = “Hãy nhớ lấy!”.

- “Попытка – не пытка!” = “Thì cũng nên thử xem!”, “Mất gì đâu mà không thử!”.

- чёрная кошка перебежала: người Nga coi mèo đen chạy qua trước mặt là điềm gở (дурная примета), nếu chuyện này xảy ra thật thì họ quay về nhà ngồi một tẹo rồi mới đi ra (nếu nhà xa thì đi ngược lại một đoạn rồi quay lại đi tiếp). Vì thế câu “чёрная кошка перебежала между ними” có nghĩa là “hai đứa chúng nó đang giận nhau”.

- “А что, рискнём?” = “Thế nào, liều một phát chứ?”.

- “Проскóчим?” cũng có nghĩa tương tự như câu trên, ý là chạy vụt một cái qua vùng nguy hiểm.


Tạm thời thế này đã nhé, nhớ ra cái gì nữa thì tớ lại post tiếp.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Tiếp tục, các bạn nhé:


- дуй отсюда! = “biến đi!”, “phắn đi!” (nói đùa với bạn). Động từ дуть có nghĩa là “thổi”, nhưng đôi khi được dùng để chỉ một hành động nhanh, ví dụ: “давай, дуй!” = “nào, làm đi!”.

- ну, достáл(а), прáво! = “này, mày làm tao chán ngấy rồi, thật đấy!”. Động từ “доставáть – достáть” có nghĩa chính là “kiếm được [vé xem phim, vé tàu v.v…]” và “lấy được [cái gì đó ở xa, trên cao]”, nhưng giữa bạn bè thường được dùng với nghĩa “làm khó chịu” với mức độ nhẹ hơn câu “ты мне надоéл(а)”.

- нем(a) как рыба = câm như hến (nguyên văn: câm như…cá).

- мне это нужно, как рыбе зонтик (мне это нужно, как собаке пятая нога [hoặc “мне это нужно, как прошлогодний снег”]) = “tớ hoàn toàn không cần cái đó (điều đó)”. Đương nhiên là cá không sợ ướt nên chẳng cần ô, chó chỉ cần 4 chân là đủ, chân thứ 5 chẳng để làm gì, và tuyết năm ngoái thì đã chảy từ tám hoánh rồi!

- как по мáслу: ý nói mọi việc trơn tru, suôn sẻ.

- без сучкá без задóринки (sau сучкá ko có dấu phẩy): mọi việc trơn tru, suôn sẻ (cучóк = cành nhỏ, vấu, mấu; задóринка = gợn nhỏ trên bề mặt nhẵn).

- руки не дохóдят = không có thời gian (điều kiện) làm một việc gì đó. Ví dụ bạn hứa sẽ làm một việc gì đó ngay ngày mai, nhưng sau mấy ngày vẫn chưa làm và bị trách là thất hứa thì có thể bào chữa bằng câu “помню, конечно, но руки никак не доходят!”.

- меня (тебя) занеслó = ý nói là nổi hứng lên và lạc đề sang chuyện khác. Ví dụ khi thấy bạn mình lạc đề thì bạn có thể nói: “Ох, куда тебя занеслó”.

- “сытый голóдного не разумéет!” = “người no thì làm sao hiểu được người đói!”. Câu này dùng khi mình đang gặp khó khăn mà người khác lại không thông cảm, không hiểu cho.

- “могила горбáтого испрáвит!” = “non sông dễ đổi, bản tính khó dời!”.

…………………….
 
Chỉnh sửa cuối:

Mai Huyên

Thành viên thường
Tiếp nhé:


- “заткнись!” (chỉ dùng với bạn bè) = “Câm mồm đi!”.

- “подавись (чем)!” = “chết nghẹn đi!” (câu này chỉ dùng để đùa với bạn bè). Ví dụ có đứa bạn mời bạn ăn dưa hấu, nếu bạn không thích ăn thì có thể nói đùa: “Подавись своим арбузом!” = “Chết nghẹn dưa hấu đi!”. Có lần một con bạn Nga giơ quả chuối ra hỏi mình: “Бушь?” (“Будешь?”), mình bảo: “От таких бананов у нас обезьяны отвoрачиваются!” = “Ở nước tao thấy chuối này thì khỉ cũng ngoảnh mặt đi!” làm lũ bạn cười ầm hết cả lên.

- головомóйка: nhiều bạn đoán đây là “sự gội đầu”, nhưng thật ra từ này được dùng với nghĩa bóng để chỉ sự “bị phê bình”, “bị cạo”. Cách dùng: задать (устроить) кому головомойку. Ví dụ 1: “За поломку глобуса тебе не избежать головомойки!” = “Chắc chắn là cậu sẽ bị cạo một trận vì tội làm hỏng quả địa cầu!”. Ví dụ 2: “Вот папа придёт и тебе голову вымоет!” = “Tí nữa bố về thì bố sẽ mắng cho mày một trận!”.

- вызывать (вызвать) на ковёр: ковёр là tấm thảm, “вызывать (вызвать) на ковёр” = bị cấp trên gọi lên phê bình. Xuất xứ câu này là: thường thì chỉ phòng làm việc của sếp mới trải thảm (phòng nhân viên thì làm gì được tiêu chuẩn sang thế!), vì thế “bị gọi lên thảm” = “bị gọi lên nghe mắng”. Ví dụ: “Чего он такой угрюмый?” – “Да его только что вызвали на ковёр!” = “Sao nó ỉu xìu thế?” – “à thì nó mới bị gọi lên cạo mà!”.

- “Апчхи”! – “Будь здоров(а)!” – “Спасибо!” = “Hắt xì!” – “Cơm muối!” – “Cám ơn nhé!”.

- “Типун тебе на язык!” = “Phỉ phui cái mồm mày!”.

- “Мотай себе на ус!” = “Hãy nhớ lấy!”.

- “Попытка – не пытка!” = “Thì cũng nên thử xem!”, “Mất gì đâu mà không thử!”.

- чёрная кошка перебежала: người Nga coi mèo đen chạy qua trước mặt là điềm gở (дурная примета), nếu chuyện này xảy ra thật thì họ quay về nhà ngồi một tẹo rồi mới đi ra (nếu nhà xa thì đi ngược lại một đoạn rồi quay lại đi tiếp). Vì thế câu “чёрная кошка перебежала между ними” có nghĩa là “hai đứa chúng nó đang giận nhau”.

- “А что, рискнём?” = “Thế nào, liều một phát chứ?”.

- “Проскóчим?” cũng có nghĩa tương tự như câu trên, ý là chạy vụt một cái qua vùng nguy hiểm.


Tạm thời thế này đã nhé, nhớ ra cái gì nữa thì tớ lại post tiếp.
masha09 ơi “Будь здоров(а)!” = – “Cơm muối!” là sao vậy, mình có nghe thoáng qua cái này nhưng chưa biết kẹn kẽ lắm!
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
masha09 ơi “Будь здоров(а)!” = – “Cơm muối!” là sao vậy, mình có nghe thoáng qua cái này nhưng chưa biết kẹn kẽ lắm!

Mình đoán bạn là người miền Nam. Mình không biết trong Nam thì thế nào, nhưng ở ngoài Bắc khi bạn mình “hắt-xì!” thì mình phải nói “cơm muối!” và người bạn sẽ nói “cảm ơn!”. Khi ai đó “hắt-xì!” thì người Nga nói “будь здорóв!” hoặc “будь здорóва!” (nếu người “hắt-xì!” là nữ).
 

Mai Huyên

Thành viên thường
Mình đoán bạn là người miền Nam. Mình không biết trong Nam thì thế nào, nhưng ở ngoài Bắc khi bạn mình “hắt-xì!” thì mình phải nói “cơm muối!” và người bạn sẽ nói “cảm ơn!”. Khi ai đó “hắt-xì!” thì người Nga nói “будь здорóв!” hoặc “будь здорóва!” (nếu người “hắt-xì!” là nữ).
Thanks Masha!
 

Trần Khánh Dương

Thành viên thân thiết
Thành viên BQT
Наш Друг
Mình đoán bạn là người miền Nam. Mình không biết trong Nam thì thế nào, nhưng ở ngoài Bắc khi bạn mình “hắt-xì!” thì mình phải nói “cơm muối!” và người bạn sẽ nói “cảm ơn!”. Khi ai đó “hắt-xì!” thì người Nga nói “будь здорóв!” hoặc “будь здорóва!” (nếu người “hắt-xì!” là nữ).
Mình tưởng "будьте здоров" nghĩa là "chăm sóc sức khỏe" chứ nhỉ
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Mình tưởng "будьте здоров" nghĩa là "chăm sóc sức khỏe" chứ nhỉ

Tất nhiên “будь” không có nghĩa là “cơm” và “здоров” không có nghĩa là “muối”, nhưng “Будь здоров!” TRONG TRƯỜNG HỢP NÀY thì lại tương đương với “Cơm muối!” trong tiếng Việt.

Chẳng lẽ bạn nghĩ phải là “Рис соль!” mới đúng?
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Tất nhiên “будь” không có nghĩa là “cơm” và “здоров” không có nghĩa là “muối”, nhưng “Будь здоров!” TRONG TRƯỜNG HỢP NÀY thì lại tương đương với “Cơm muối!” trong tiếng Việt.

Chẳng lẽ bạn nghĩ phải là “Рис соль!” mới đúng?
Ngoài câu này ra các gv thường nói "Точно!" sau khi thấy người khác Hắt xì :) Chị @masha90 cho e hỏi còn câu nào khác trong tình huống này không vậy chị ?
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Ngoài câu này ra các gv thường nói "Точно!" sau khi thấy người khác Hắt xì :) Chị @masha90 cho e hỏi còn câu nào khác trong tình huống này không vậy chị ?

Chị hơi bị…ngạc nhiên đấy: chị chưa bao giờ nghe thấy người Nga nói câu gì khác ngoài “Будь здорóв(a)!” khi người bên cạnh “Hắt xì!”.
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Chị hơi bị…ngạc nhiên đấy: chị chưa bao giờ nghe thấy người Nga nói câu gì khác ngoài “Будь здорóв(a)!” khi người bên cạnh “Hắt xì!”.
Bên em thì cồ thường nói Точно nhiều hơn cả будь здоров chị ạ, câu thứ hai cô chỉ hay nói khi có bạn nào sốt cao, đau đầu, mệt thôi :D
 
Top