Dịch Việt-Nga : Bạn Hỏi Tôi Đáp

Thảo Phương

Thành viên thường
Các anh/chị trong diễn đàn ai biết thì giúp e dịch mấy tên gọi này với ạ! :10.jpg::10.jpg: em có dịch được vài từ, có sai anh/chị sửa giùm e với...Em cảm ơn nhiều lắm luôn ạ :55.jpg::55.jpg::55.jpg::55.jpg:
1. Chủ tịch Quốc hội: Председатель парламента
2. Phó Chủ tịch Quốc hội : вице-Председатель парламента
3. Chủ tịch Hội đồng dân tộc
4. Chủ nhiệm Uỷ ban Pháp luật
5. Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp
6. Chủ nhiệm Uỷ ban Kinh tế
7. Chủ nhiệm Uỷ ban Tài chính
8. Chủ nhiệm Uỷ ban Quốc phòng An ninh
9. Chủ nhiệm Uỷ ban Văn hóa, Giao dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng
10. Chủ nhiệm Uỷ ban Về các vấn đề xã hội
11. Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học- Công nghệ và Môi trường
12. Chủ nhiệm Uỷ ban Đối ngoại
13. Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
14. Trưởng ban công tác đại biểu
15. Chủ tịch nước: президент
16. Phó chủ tịch nước: вице-президент
17. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
18. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
19. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nanm
20. Thủ tướng chính phủ
21. Phó thủ tướng chính phủ
22. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
23. Bộ trưởng Bộ Công an
24. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
25. Bộ trưởng Bộ Nội vụ
26. Bộ trưởng Bộ Tư pháp
27. Bộ trưởng bộ kế hoạch và đầu tư
28. Bộ trưởng Bộ tài chính
29. Bộ trưởng Bộ Công thương
30. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
31. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
32. Bộ trưởng Bộ xây dựng
33. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
34. Bộ trưởng Bộ thông tin-truyền thông
35. Bộ trưởng Bộ lao động-thương binh và xã hội
36. Bộ trưởng Bộ văn hóa-thể thao-du lịch
37. Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ
38. Bộ trưởng Bộ Giao dục và đào tạo : министр министерствa о образования и подготовки
39. Bộ trưởng Bộ y tế : министр министерствa o здравоохранения
40. Bộ trưởng-chủ nhiệm Ủy ban dân tộc
41. Thống đốc ngân hàng nhà nước
42. Tổng thanh tra chính phủ
43. Bộ trưởng-chủ nhiệm Văn phòng chính phủ
:55.jpg::55.jpg::55.jpg::55.jpg::55.jpg:
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Các anh/chị trong diễn đàn ai biết thì giúp e dịch mấy tên gọi này với ạ! :10.jpg::10.jpg: em có dịch được vài từ, có sai anh/chị sửa giùm e với...Em cảm ơn nhiều lắm luôn ạ :55.jpg::55.jpg::55.jpg::55.jpg:
.........
:55.jpg::55.jpg::55.jpg::55.jpg::55.jpg:
Dịch các thuât ngữ về chính quyền có đặc thù riêng, không phải cứ ghép từ là được. VD như Quốc hội (của VN ta và TQ chẳng hạn) không dịch là " парламент" - Nghị viện.
Vài chú ý khi dịch::
- Từ Комиссия và Комитет đều là Ủy ban, nhưng Комиссия thường dùng cho các CQ lập pháp, Комитет thường dùng trong Chính phủ.
- Cách viết hoa tên riêng, danh hiệu ... tiếng Nga khác ta và khác tiếng Anh.
- Các bộ như Bộ Công an, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ lao động-thương binh và xã hội, Uỷ ban Văn hóa, Giao dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng ... trong Chính phủ Nga gọi khác, cho nên cần phải dịch đúng nghĩa tiếng Việt.
1. Chủ tịch Quốc hội: Председатель Национального Собрания
2. Phó Chủ tịch Quốc hội: Вице-председатель Национального Собрания:
3. Chủ tịch Hội đồng dân tộc: Председатель Совета Национальностей
4. Chủ nhiệm Uỷ ban Pháp luật: Председатель Комиссии по законодательству
5. Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp: Председатель Комиссии по вопросам правосудия
6. Chủ nhiệm Uỷ ban Kinh tế: Председатель Экономической комиссии
7. Chủ nhiệm Uỷ ban Tài chính: Председатель Комиссии по финансам
8. Chủ nhiệm Uỷ ban Quốc phòng An ninh: Председатель Комиссии по обороне и безопасности
9. Chủ nhiệm Uỷ ban Văn hóa, Giao dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng: Председатель Комиссии по культуре, образованию, делам молодежи, подростков и детей
10. Chủ nhiệm Uỷ ban Về các vấn đề xã hội: Председатель Комиссии по социальным вопросам
11. Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học- Công nghệ và Môi trường: Председатель Комиссии по науке, технологии и окружающей среде
12. Chủ nhiệm Uỷ ban Đối ngoại: Председатель Комиссии по внешним связям
13. Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội: Председатель Канцелярии Национального Собрания
14. Trưởng ban công tác đại biểu: Руководитель Комиссии по работе с делегатами
15. Chủ tịch nước: Президент (страны)
16. Phó chủ tịch nước: Вице-президент (страны)
17. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao: Председатель Верховного народного суда
18. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao: Генеральный прокурор Верховной народной прокуратуры
19. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam: Правительство Социалистической республики Вьетнама
20. Thủ tướng chính phủ: Премьер-министр Правительства
21. Phó thủ tướng chính phủ: Заместитель Премьер-министра Правительства
22. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng: Министр обороны
23. Bộ trưởng Bộ Công an: Министр общественной безопасности
24. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao: Министр иностранных дел
25. Bộ trưởng Bộ Nội vụ: Министр внутренних дел
26. Bộ trưởng Bộ Tư pháp: Министр юстиции
27. Bộ trưởng bộ kế hoạch và đầu tư: Министр планирования и инвестиций
28. Bộ trưởng Bộ tài chính: Министр финансов
29. Bộ trưởng Bộ Công thương: Министр промышленности и торговли
30. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn: Министр сельского хозяйства и развития сельских местностей
31. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: Министр транспорта
32. Bộ trưởng Bộ xây dựng: Министр строительства
33. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: Министр природных ресурсов и охраны окружающей среды
34. Bộ trưởng Bộ thông tin-truyền thông: Министр информации и коммуникаций
35. Bộ trưởng Bộ lao động-thương binh và xã hội: Министр по вопросам труда, инвалидов войны и социального обеспечения
36. Bộ trưởng Bộ văn hóa-thể thao-du lịch: Министр культуры, спорта и туризма
37. Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ: Министр науки и технологий
38. Bộ trưởng Bộ Giao dục và đào tạo: Министр образования и подготовки кадров
39. Bộ trưởng Bộ y tế: Министр здравоохранения
40. Bộ trưởng-chủ nhiệm Ủy ban dân tộc: Министр-председатель Комиссии по делам национальностей
41. Thống đốc ngân hàng nhà nước: Губернатор Государственного банка
42. Tổng thanh tra chính phủ: Главный государственный инспектор
43. Bộ trưởng-chủ nhiệm Văn phòng chính phủ: Министр-председатель Канцелярии Правительства

 
Chỉnh sửa cuối:

Thảo Phương

Thành viên thường
Dịch các thuât ngữ về chính quyền có đặc thù riêng, không phải cứ ghép từ là được. VD như Quốc hội (của VN ta và TQ chẳng hạn) không dịch là " парламент" - Nghị viện.
Vài chú ý khi dịch::
- Từ Комиссия và Комитет đều là Ủy ban, nhưng Комиссия thường dùng cho các CQ lập pháp, Комитет thường dùng trong Chính phủ.
- Cách viết hoa tên riêng, danh hiệu ... tiếng Nga khác ta và khác tiếng Anh.
- Các bộ như Bộ Công an, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ lao động-thương binh và xã hội, Uỷ ban Văn hóa, Giao dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng ... trong Chính phủ Nga gọi khác, cho nên cần phải dịch đúng nghĩa tiếng Việt.
1. Chủ tịch Quốc hội: Председатель Национального Собрания
2. Phó Chủ tịch Quốc hội: Вице-председатель Национального Собрания:
3. Chủ tịch Hội đồng dân tộc: Председатель Совета Национальностей
4. Chủ nhiệm Uỷ ban Pháp luật: Председатель Комиссии по законодательству
5. Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp: Председатель Комиссии по вопросам правосудия
6. Chủ nhiệm Uỷ ban Kinh tế: Председатель Экономической комиссии
7. Chủ nhiệm Uỷ ban Tài chính: Председатель Комиссии по финансам
8. Chủ nhiệm Uỷ ban Quốc phòng An ninh: Председатель Комиссии по обороне и безопасности
9. Chủ nhiệm Uỷ ban Văn hóa, Giao dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng: Председатель Комиссии по культуре, образованию, делам молодежи, подростков и детей
10. Chủ nhiệm Uỷ ban Về các vấn đề xã hội: Председатель Комиссии по социальным вопросам
11. Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học- Công nghệ và Môi trường: Председатель Комиссии по науке, технологии и окружающей среде
12. Chủ nhiệm Uỷ ban Đối ngoại: Председатель Комиссии по внешним связям
13. Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội: Председатель Канцелярии Национального Собрания
14. Trưởng ban công tác đại biểu: Руководитель Комиссии по работе с делегатами
15. Chủ tịch nước: Президент (страны)
16. Phó chủ tịch nước: Вице-президент (страны)
17. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao: Председатель Верховного народного суда
18. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao: Генеральный прокурор Верховной народной прокуратуры
19. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam: Правительство Социалистической республики Вьетнама
20. Thủ tướng chính phủ: Премьер-министр Правительства
21. Phó thủ tướng chính phủ: Заместитель Премьер-министра Правительства
22. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng: Министр обороны
23. Bộ trưởng Bộ Công an: Министр общественной безопасности
24. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao: Министр иностранных дел
25. Bộ trưởng Bộ Nội vụ: Министр внутренних дел
26. Bộ trưởng Bộ Tư pháp: Министр юстиции
27. Bộ trưởng bộ kế hoạch và đầu tư: Министр планирования и инвестиций
28. Bộ trưởng Bộ tài chính: Министр финансов
29. Bộ trưởng Bộ Công thương: Министр промышленности и торговли
30. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn: Министр сельского хозяйства и развития сельских местностей
31. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: Министр транспорта
32. Bộ trưởng Bộ xây dựng: Министр строительства
33. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: Министр природных ресурсов и охраны окружающей среды
34. Bộ trưởng Bộ thông tin-truyền thông: Министр информации и коммуникаций
35. Bộ trưởng Bộ lao động-thương binh và xã hội: Министр по вопросам труда, инвалидов войны и социального обеспечения
36. Bộ trưởng Bộ văn hóa-thể thao-du lịch: Министр культуры, спорта и туризма
37. Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ: Министр науки и технологий
38. Bộ trưởng Bộ Giao dục và đào tạo: Министр образования и подготовки кадров
39. Bộ trưởng Bộ y tế: Министр здравоохранения
40. Bộ trưởng-chủ nhiệm Ủy ban dân tộc: Министр-председатель Комиссии по делам национальностей
41. Thống đốc ngân hàng nhà nước: Губернатор Государственного банка
42. Tổng thanh tra chính phủ: Главный государственный инспектор
43. Bộ trưởng-chủ nhiệm Văn phòng chính phủ: Министр-председатель Канцелярии Правительства
Bác ơi cháu có vài thắc mắc thế này:
1. Vì sao mình k dùng "Phó thủ tướng Chính phủ -Вице- Премьер-министр Правительства" như Phó chủ tịch nước "Вице-президент" ạ?
2. "Chủ nhiệm ủy ban kinh tế - cháu dùng có giới từ "по" như các Chủ nhiệm ủy ban khác- Председатель по Экономике" được không?
3. Các Bộ trưởng cháu thêm vào phía sau là "кадров" như Bộ trưởng bộ GD-ĐT được không?
Cháu cảm ơn bác.
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Bác ơi cháu có vài thắc mắc thế này:
1. Vì sao mình k dùng "Phó thủ tướng Chính phủ -Вице- Премьер-министр Правительства" như Phó chủ tịch nước "Вице-президент" ạ?
2. "Chủ nhiệm ủy ban kinh tế - cháu dùng có giới từ "по" như các Chủ nhiệm ủy ban khác- Председатель по Экономике" được không?
3. Các Bộ trưởng cháu thêm vào phía sau là "кадров" như Bộ trưởng bộ GD-ĐT được không?
Cháu cảm ơn bác.
1. Cũng được, nhưng hay dùng "Заместитель" hơn vì có Phó thứ nhất, Phó thứ hai ... còn "Вице" thường dùng khi có 1 ông Phó.
2. Người Nga ít nói như vậy.
3. Không được. Dùng từ "кадров" vì cụm từ "Bộ GD-ĐT" trong tiếng Việt hơi bị cụt: đào tạo cái gì? đào tạo toàn dân à?(vì Bộ là cơ quan cho cả nước), cho nên trong tiếng Nga phải thêm nó (có chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ đàng hoàng).

Mỗi tháng tôi dịch dăm bảy văn bản của các bộ ngành sang tiếng Nga cho nên đó là dịch chuẩn sang tiếng Nga tên gọi các CQ, chức vụ ... trong bộ máy Nhà nước của ta.
 

Thảo Phương

Thành viên thường
1. Cũng được, nhưng hay dùng "Заместитель" hơn vì có Phó thứ nhất, Phó thứ hai ... còn "Вице" thường dùng khi có 1 ông Phó.
2. Người Nga ít nói như vậy.
3. Không được. Dùng từ "кадров" vì cụm từ "Bộ GD-ĐT" trong tiếng Việt hơi bị cụt: đào tạo cái gì? đào tạo toàn dân à?(vì Bộ là cơ quan cho cả nước), cho nên trong tiếng Nga phải thêm nó (có chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ đàng hoàng).

Mỗi tháng tôi dịch dăm bảy văn bản của các bộ ngành sang tiếng Nga cho nên đó là dịch chuẩn sang tiếng Nga tên gọi các CQ, chức vụ ... trong bộ máy Nhà nước của ta.
Dạ vâng, cháu hiểu rồi ạ. Cảm ơn bác nhiều lắm.
 
D

dịch Việt- Nga

Khách - Гость
anh chị xem giúp em dịch từ Việt sang Nga đúng ko ạ! mặc dù hơi dài ạ!
Điện Kremlin ở Smolensk được xây dựng trong những năm 1595 - 1602 dưới thời trị vì của vua Fedor Ivanovich và Boris Godunov, từng trải qua nhiều trận đánh bởi thành phố này được coi là cửa ngõ để vào Moskva.
Kremlin Tula - một trong những công trình lâu đời nhất của Tula. Trong lịch sử phát triển của thành phố, nó đã trải qua nhiều cuộc chiến và nhiều lần bị tàn phá. Tổng chiều dài của tường thành là 1.066,5 mét.
Pskov là một thành phố cổ nằm ở phía tây bắc nước Nga, cách biên giới Estonia khoảng 20 km về phía đông. Kremlin Pskov được xây dựng từ thế kỷ 15, mục đích để bảo vệ thành phố trước những cuộc tấn công của các nước phương bắc.
Kremlin Vologda là tổ hợp kiến trúc phức tạp nằm ở trung tâm của Vologda, được thành lập năm 1567 theo sắc lệnh của Sa hoàng Ivan bạo chúa, đóng vai trò là một pháo đài phòng thủ trong các thế kỷ 16, 17.
Kremlin Novgorod nằm trên bờ trái của sông Volkhov, được nhắc đến lần đầu tiên năm 1044. Novgorod Kremlin là một phần quan trọng trong lịch sử hình thành Veliky Novgorod, di tích đã được UNESCO công nhận là di sản Thế giới.
Rostov là một trong những thành phố lâu đời nhất ở Nga thuộc tỉnh Yaroslavl. Đây là một phần của tuyến đường du lịch nổi tiếng Golden Ring. Kremlin Rostov được đặt ở trung tâm thành phố Rostov Veliky bên canh hồ Nero. Bên trong Kremlin là tổ hợp bao gồm nhà thờ, bảo tàng và tháp chuông.


Kremlin Kazan được xây dựng theo sắc lệnh của vua Ivan bạo chúa trên tàn tích của lâu đài Hãn quốc Kazan. Công trình được UNESCO công nhận là di sản thế giới vào năm 2000.

Кремль в Смоленске был построен в 1595-1602 годах во времена царствования короля Федора Ивановича и Бориса Годунова, который понес много битв потому что город считался воротами в Москву.
Кремлевская Тула - одна из старейших cооружений Тулы. В истории развития города он страдал многими войнами и много раз был разрушен. Общая длина стены 1 066,5 метров.
Псков - древний город, расположен на северо-западе России, примерно в 20 км к востоку от границы с Эстонией. Кремлевский Псков был построен в 15 веке, чтобы защитить город от нападений со стран Севера.
Кремль Вологда - архитектурный комплекс, расположен в центре Вологды.Он был основан в 1567 году по указу царя Ивана Грозного .Он играет важную роль как оборонительная крепость в XVI - XVII веках.
Кремль Вологда - архитектурный комплекс, расположен в центре Вологды.Он был основан в 1567 году по указу царя Ивана Грозного .Он играет важную роль как оборонительная крепость в XVI - XVII веках.
Новгородский Кремль находится на левом берегу реки Волхов, о котором впервые упоминалось в 1044 году. Новгородский Кремль был важной частью истории Великого Новгорода.Он был признан ЮНЕСКО всемирными наследием.
Ростов - один из старейших городов России в Ярославской области. Это часть популярного туристического маршрута Золотого кольца. Кремль Ростов расположен в центре Ростова Великого, недалеко от озера Неро. Внутри Кремля состовляет комплекс церквей, музеев и колоколов.
Казанский Кремль был построен по указу царя Ивана-Грозного на руинах Казанского ханства. Он был признан ЮНЕСКО всемирными наследием в 2000 году.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Nói chung là bạn dịch ổn đấy, nhưng có 2 chỗ sai – đó là bạn viết “Кремлевская Тула” và “Кремлевский Псков”. Đúng ra phải là “Тульский кремль” và “Псковский кремль” (hoặc cùng lắm là “Кремль Тулы”, “Кремль в Туле”) vì bạn đang viết về các điện кремли của các thành phố chứ không phải viết về các thành phố ấy.
Thêm một chỗ nữa: sau đoạn “архитектурный комплекс, ” phải dùng “расположенный” mới đúng. Hoặc nếu muốn dùng “расположен” thì trước chữ này phải thêm он hoặc который.
 
Top